Các loại visa Việt Nam cập nhật mới nhất 2020

Visa là một trong những giấy tờ cần thiết để công dấn nước ngoài có thể đến Việt Nam để lưu trú, làm việc, du lịch… hay thăm thân. Hiện nay, số lượng du khách nước ngoài ngày càng tăng lên. Chính vì vậy, để dễ dàng trong việc quản lý cũng như đảm bảo quyền lợi cho người sở hữu visa.

Nhà nước Việt Nam đã phân chia visa Việt Nam thành các loại để đảm bảo phục vụ đúng mục đích, đúng nhu cầu của người sử dụng. Vậy visa Việt Nam gồm các loại nào? hãy cùng theo dõi nhé.!

tim-hieu-cac-loai-visa-viet-nam

Các loại Visa Việt Nam cho người nước ngoài

1. Dựa vào giá trị của Visa

Căn cứ vào giá trị, visa Việt Nam được phân làm hai loại:

  • Visa một lần: Là loại visa chỉ được sử dụng nhập cảnh một lần duy nhất.
  • Visa nhiều lần: Với loại visa này, trong thời gian còn hạn bạn có thể nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần phải xin visa mới.

>>>Đừng bỏ qua: Những kinh nghiệm xin visa Việt Nam giúp tăng khả năng đậu visa bạn nhé.

Làm visa Việt Nam cho người SuDan-Su Dang

2. Căn cứ vào mục đích đi lại:

Đối với việc đi lại, visa được phân thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại điều có một ký hiệu riêng, cùng theo dõi những ký hiệu này nhé để không bị nhầm lẫn nhé bạn.

– Ký hiệu: ĐT – Đây là ký hiệu giành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– Ký hiệu: DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

– Ký hiệu: NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Ký hiệu: NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– Ký hiệu: NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– Ký hiệu: DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

– Ký hiệu: HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

– Ký hiệu: PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

– Ký hiệu:  PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

– Ký hiệu : LĐ – Cấp cho người vào lao động.

– Ký hiệu: DL – Cấp cho người vào du lịch.

– Ký hiệu: TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

– Ký hiệu: VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

– Ký hiệu: SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17

-Ký hiệu: NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội,Thủ tướng Chính phủ.

-Ký hiệu: NG2 -Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, PhóThủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

-Ký hiệu: NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

-Ký hiệu: NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

– Ký hiệu: LV1 – Cấp cho người vào làm việc vớicác ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ươngMặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Ký hiệu: LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

>>>Xem ngay: Kinh nghiệm xin visa Việt Nam với khả năng đậu cao nhất.

cac-loai-visa-Viet-Nam

3. Căn cứ vào thời hạn của visa

( Căn cứ pháp lý: Điều 9 Luật Xuất Nhập Cảnh (Luật Số: 47/2014/QH13))

– Thị thực có thời hạn không quá 30 ngày : SQ

– Thị thực có thời hạn không quá 03 tháng : HN, DL

– Thị thực có thời hạn không quá 06 tháng: VR

– Thị thực có thời hạn không quá 12 tháng: NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT

– Thị thực có thời hạn không quá 02 năm: LĐ

– Thị thực có thời hạn không quá 05 năm: ĐT

Trích: visanamchau.com

Với những thông tin về các loại Visa Việt Nam mà Khởi Nguyên đã cung cấp trên. Hi vọng, bài viết sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc xin visa Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu xin visa Việt Nam nhanh hay khó khăn trong việc xin visa hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp bạn nhé.

Chúc bạn thành công.!